Đất giá thể trồng cây bắt mồi cần đảm bảo giữ ẩm và thoát nước tốt. Một số loại giá thể được dùng phổ biến như: mụn dừa, dớn, đá Perlite,…Cùng Shopcaytrong tìm hiểu các loại giá thể trồng cây bắt mồi chi tiết ở bài viết dưới đây ngay để bỏ túi ngay bí kíp giúp cây phát triển tốt.
1. Đặc điểm cây bắt mồi là gì?
Cây bắt mồi là loại cây cùng họ với cây nắp ấm, có hình dáng khá độc lạ với 2 nắp bầu dục, phía mép có những chiếc gai nhỏ, màu đỏ tía. Một số loại cây bắt mồi còn có thể di chuyển được để bắt đúng mục tiêu. Khi bẫy sập lại các enzim sẽ tiêu hóa con mồi và công việc này có thể mất tới vài ngày nếu đó là con mồi lớn.
Điểm đặc biệt của cây bắt mồi đó chính là chỉ lấy chất dinh dưỡng một phần từ giá thể trồng và một phần còn lại được lấy từ việc bẫy và tiêu hóa động vật, sinh vật đơn bào. Chúng “ăn thịt” động vật là do quá trình tiến hóa, sống ở những vùng đất khắc nghiệt, nghèo dinh dưỡng nên phải biến đổi để thích nghi với môi trường sống.
2. Yêu cầu về đất giá thể trồng cây bắt mồi như thế nào?
Không giống với các loại cây trồng khác, đất giá thể trồng cây bắt mồi cần đảm bảo một số yêu cầu như sau:
- Độ ẩm: Cây bắt mồi ưa ẩm vì vậy đất giá thể trồng cây cần đảm bảo khả năng giữ nước tốt. Như vậy rễ cây mới phát triển thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây tốt hơn.
- Tơi xốp, thoáng khí: Đất giá thể trồng cây bắt mồi cần đảm bảo độ tơi xốp và thoáng khí. Như vậy quá trình trao đổi chất với môi trường xung quanh mới diễn ra thuận lợi.
- Dinh dưỡng: Mặc dù cây bắt mồi có thể lấy dinh dưỡng bằng việc bắt các sinh vật đơn bào xung quanh nhưng giá thể trồng cây vẫn cần đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây.
3. Một số giá thể trồng cây bắt mồi phổ biến
Dưới đây là một số loại giá thể được sử dụng phổ biến để trồng cây bắt mồi. Cùng tìm hiểu đặc điểm và công dụng chi tiết của chúng sau đây.
3.1 Perlite BA
Đá Perlite BA (đá trân châu) là loại đá khoáng có nguồn gốc từ núi lửa và đã trải qua quá trình gia công công nghiệp. So với đá Perlite dạng thô, cứng, màu đen hoặc xám thì Perlite BA nhẹ, xốp và có màu trắng.
Cũng như các loại đá núi lửa khác, Perlite khá nặng và đặc khi ở dạng tự nhiên. Tuy nhiên khi được nung nóng thì Perlite BA lại nở lớn về thể tích, rất nhẹ và xốp.
- Đá Perlite thường chứa các thành phần sau: 70-75% SiO2, 0.02% MgO, 0.6% Fe2O3, 0.2% CaO, 12.16% Al2O3, 0.3% MnO.
- Các thành phần vật lý và hóa học của Perlite BA không thay đổi khi được gia công ở nhiệt độ cao.
Một số công dụng chính của đá Perlite BA như:
- Điều hòa và cải tạo đất: Đá Perlite BA khi được phối trộn với đất sẽ hạn chế tình trạng nén chặt, từ đó giúp đất thoáng khí và cho phép nước dễ dàng đi qua hệ thống rễ cây. Thêm vào đó với các thành phần khoáng chất tự nhiên có lợi của đá trân châu cũng giúp bổ sung chất dinh dưỡng cho đất. Từ đó cây hấp thụ chất dinh dưỡng và phát triển khỏe mạnh.
- Giữ ẩm và hỗ trợ thoát nước tốt: Với cấu trúc thể hang (dạng xốp) và nhiều lỗ nhỏ li ti giúp Perlite BA 6-12mm hấp thụ nước tốt hơn. Điều này góp phần giúp rễ luôn luôn được cấp nước đầy đủ và tiết kiệm thời gian tưới tiêu cho cây. Thêm vào đó, đá trân châu khi phối trộn cùng các giá thể khác còn hỗ trợ chống ngập úng và thoát nước mỗi khi mùa mưa tới rất hiệu quả.
- Giảm trọng lượng giá thể trồng cây: Đá Perlite BA đã trải qua quá trình công nghiệp nên trọng lượng rất nhẹ so với các loại đá khác. Vì vậy khi phối trộn cùng đất trồng sẽ giúp tăng độ tơi xốp, thoáng khí. Từ đó giá thể trồng cây sẽ nhẹ hơn thông thường và cây hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất với môi trường xung quanh tốt hơn.
Vì vậy, đá trân châu Perlite thường được dùng để làm giá thể trồng cây bắt mồi vừa giúp giữ ẩm tốt lại hỗ trợ thoát nước cho cây hiệu quả.
3.2 Dớn Chi-lê
Dớn trắng là một loại rêu có tên khoa học là Sphagnum Moss, thường mọc ở các vùng đầm lầy ẩm ướt, vùng lạnh hoặc núi cao ở khu vực New Zealand, ở Úc và ở phía nam Chile.
Một số ưu điểm vượt trội của dớn Chi-lê như:
- Khả năng giữ nước tốt: Dớn Chi-lê có khả năng giữ ẩm cực lớn và có khả năng hút nước gấp 20 lần trọng lượng của nó. Điều này cho phép cây phát triển với độ ẩm ổn định (nhưng không bão hòa). Đồng thời điều này đảm bảo việc sử dụng nguồn nước tốt hơn và tưới với tần suất thấp khi so sánh với các chất nền khác.
- Cung cấp oxy tối ưu cho cây trồng
- Khó phân hủy, mục nên tiết kiệm sử dụng
3.3 Xơ dừa
Xơ dừa được sử dụng phổ biến làm giá thể trồng cây trong nông nghiệp. Lợi thế của loại giá thể này là giữ nước tốt, cực kỳ dễ tìm và lại rất rẻ, vì đây là loại cây được trồng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên xơ dừa cũng có nhược điểm là chứa chất tannin, ảnh hưởng không tốt tới cây trồng. Nên vậy trước khi trồng xơ dừa cần được xử lý trước bằng cách ngâm nước từ 2 – 3 tiếng. Sau đó đổ bỏ phần nước đi (lúc này có màu nâu vàng) và lập lại càng nhiều càng tốt, tanin sẽ theo nước thoát ra.
Bạn có thể sử dụng các loại giá thể nguyên liệu trên phối trộn cùng nhau để làm hỗn hợp trồng cây bắt mồi. Ngoài ra nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức mua các nguyên liệu bạn có thể sử dụng giá thể trộn sẵn Soil Mix BA. Một số ưu điểm của Soil Mix BA như:
- Nguyên liệu nhập khẩu chất lượng
- Sản phẩm trộn sẵn, dùng trực tiếp – tiết kiệm chi phí, công sức chăm sóc
- Giá thể bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng
- Độ thông thoáng, không ngập úng, gây thối rễ như các loại đất thịt, đất sét
- Kích thích khả năng trao đổi chất, các hoạt động của vi sinh vật có lợi
- Có thể điều chỉnh độ thông thoáng & độ ẩm của Soil Mix BA tùy cho từng loại cây
Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn đọc về đất giá thể trồng cây bắt mồi được sử dụng phổ biến hiện nay. Hy vọng với những kiến thức mà Shopcaytrong đã cung cấp các bạn đã hiểu rõ hơn về các loại giá thể này. Nếu bạn có nhu cầu mua các giá thể đất trồng cây thì hãy liên hệ ngay với Shopcaytrong thông qua:
- Khách hàng cá nhân: đặt hàng tại www.shopcaytrong.com hoặc www.facebook.com/shopcaytrongvn
- Khách hàng đại lý, doanh nghiệp, nhà vườn: liên lạc hotline 0901 455 789